GIỚI THIỆU |
|
Có 2 phương pháp khác nhau được sử dụng để xử lý hạt cà phê: phương pháp xay khô và phương pháp xay ướt. Nước được sử dụng trong phương pháp xay ướt thay đổi khác nhau cả về số lượng và mục đích.
30% lượng nước được sử dụng cho quá trình tách vỏ và 70% cho quá trình rửa các hạt cà phê sau khi lên men. Trong 70% , có 20% lượng nước sử dụng để loại bỏ phần nhầy bị phân hủy và 50% còn lại là nước thải từ quá trình rửa cuối và chọn lọc hạt.
|
|
|
ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC THẢI CÀ PHÊ VÀ NHÀ MÁY XỬ LÝ BẰNG CÔNG NGHỆ RO |
Nước thải cà phê có chứa một lượng lớn các chất như: đường, cellulose, caffein và pectics. |
|
Water de-pulping |
Water from washing |
Proteines |
8.9% |
Pectic substances |
23.4% |
Tannins |
10.0% |
Sugars |
54.2% |
Chlorogenic acid |
14.5% |
Cellulose |
20.4% |
Caffeine |
22.0% |
|
|
Sugars |
45.3% |
|
|
|
|
|
Bảng 1. Đặc điểm của nước thải cà phê |
Parameter |
Total average (mg/L) |
De‐pulping water (mg/L) |
Water from washing (mg/L) |
TSS |
7 000 – 10 900 |
13 200 |
2 900 |
pH |
4-5 |
4-5 |
4-5 |
BOD5 |
10000-13000 |
1000-9000 |
1000-4000 |
COD |
18000-23000 |
2000-14000 |
850-10000 |
|
Dòng thải từ nhà máy sẽ được xử lý trong Hệ thống xử lý dòng thải (ETP). theo như chính sách công ty có yêu cầu về việc giảm tải trọng dòng thải dùng cho tái sử dụng. |
Parameters |
Unit |
Effluent (Input to RO) |
Permeate (RO Output) |
Flow (recovery rate 66%) |
cum/day |
500 |
330 |
pH |
- |
6.8-7.2 |
6.5 |
Total Dissolved Solids |
ppm |
800-1000 |
100 |
Chemical Oxygen Demand |
ppm |
220 |
10 |
Biochemical Oxygen Demand |
ppm |
80 |
- |
Silica |
ppm |
10 |
<1 |
Total Suspended Solids |
ppm |
100 |
0 |
Chlorides |
ppm |
70 |
<10 |
Sulphates |
ppm |
<50 |
<10 |
|